Mẫu CO form D download 12 mẫu chính quy
Tổng quan bài viết
Mẫu CO form D là mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được ban hành theo Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA). Khi được cấp CO form D, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang các nước thành viên của hiệp định sẽ được hưởng các ưu đãi thuế quan. Trong bài viết dưới đây, mời các bạn cùng Cường Phát Logistics tìm hiểu rõ hơn về nội dung, cách kê khai CO form D cũng như thông tin về các tổ chức cấp CO form D tại Việt Nam.
Mẫu CO form D download
Dưới đây là mẫu CO form D bản mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BCT của Bộ Công Thương.
Cường Phát Logistics chia sẻ mẫu CO form D download tại đây full 14 mẫu CO hiện hành. Các bạn tải về và in ra trên giấy sẽ đúng kích thước hiện hành.
Hướng dẫn kê khai mẫu CO form D
Mẫu CO form D phải được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai CO cụ thể như sau:
- Ô số 1: Tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).
- Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên quốc gia nhập khẩu.
- Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì ghi “By
- air”, nếu gửi bằng đường biển thì ghi tên tàu và tên cảng dỡ hàng).
- Ô số 4: Để trống
- Ô số 5: Số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 CO, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
- Ô số 6: Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
- Ô số 7: Số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).
- Ô số 8: Tiêu chí xuất xứ hàng hóa
Hàng hóa được sản xuất tại nước thành viên xuất khẩu ghi ở ô số 11 của CO | Điền vào ô số 8 |
Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu | “WO” |
Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy | – Hàng hoá có hàm lượng giá trị khu vực: ghi hàm lượng thực tế. Ví dụ: “40%”- Chuyển đổi mã số hàng hóa: ghi tiêu chí cụ thể. Ví dụ: “CC” hoặc “CTH” hoặc “CTSH”- Công đoạn gia công chế biến cụ thể: ghi “SP”- Tiêu chí kết hợp: ghi tiêu chí kết hợp cụ thể. Ví dụ: “CTSH + 35%” |
Hàng hóa đáp ứng khoản 2 Điều 6 Phụ lục I (cộng gộp từng phần) ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BCT | “PC x%”. Trong đó “x” là tỉ lệ phần trăm của hàm lượng giá trị khu vực lớn hơn 20% nhưng nhỏ hơn 40%. Ví dụ “PC 25%” |
- Ô số 9: Trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc số lượng khác) và trị giá FOB trong trường hợp hàng hóa được nhập khẩu vào Campuchia, Indonesia hoặc Lào và sử dụng tiêu chí RVC để xác định xuất xứ hàng hóa.
- Ô số 10: Số và ngày của hóa đơn thương mại.
- Ô số 11:
– Dòng thứ nhất ghi tên nước xuất xứ của hàng hóa bằng chữ in hoa. Ví dụ: “VIET NAM’’.
– Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu bằng chữ in hoa.
– Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp mẫu CO form D, chữ ký của người đề nghị cấp C/O.
- Ô số 12: Dành cho cán bộ Tổ chức cấp CO ghi.
- Ô số 13: Đánh dấu (√) theo từng trường hợp tương ứng
– Third Country Invoicing: hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba, hoặc bởi một nhà xuất khẩu ASEAN đại diện cho công ty đó.
– Back-to-Back CO: cơ quan, tổ chức cấp CO của nước trung gian cấp CO giáp lưng.
– Exhibitions: hàng hóa gửi từ Nước thành viên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác và được bán trong thời gian hoặc sau triển lãm để nhập khẩu vào một nước thành viên.
– Issued Retroactively: mẫu CO form D được cấp sau do sai sót hoặc bỏ quên hoặc có lý do chính đáng khác.
– Accumulation: hàng hóa có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh.
– Partial Accumulation: hàm lượng giá trị khu vực của nguyên liệu nhỏ hơn 40% nhưng bằng hoặc lớn hơn 20% và mẫu CO form D được cấp nhằm mục đích cộng gộp.
– De Minimis: hàng hóa không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa nhưng trị giá các nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa không vượt quá 10% giá trị FOB của sản phẩm theo quy định.
Đọc thêm
Cường Phát Logistics chia sẻ mẫu CO form D download tại đây full 14 mẫu CO hiện hành. Các bạn tải về và in ra trên giấy sẽ đúng kích thước hiện hành.
Mẫu CO form D do ai cấp
Phòng quản lý XNK khu vực Hà Nội | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh |
Phòng quản lý XNK khu vực TP. Hồ Chí Minh | Ban quản lý các KCN Bình Dương |
Phòng quản lý XNK khu vực Đà Nẵng | Ban quản lý các KCN Tiền Giang |
Phòng quản lý XNK khu vực Đồng Nai | Ban quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ |
Phòng quản lý XNK khu vực Hải Phòng | Ban quản lý Khu kinh tế Đồng Tháp |
Phòng quản lý XNK khu vực Bình Dương | Ban quản lý các KCN Vĩnh Long |
Phòng quản lý XNK khu vực Vũng Tàu | Ban quản lý Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi |
Phòng quản lý XNK khu vực Lạng Sơn | Ban quản lý KCN Việt Nam – Singapore |
Phòng quản lý XNK khu vực Quảng Ninh | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị |
Ban quản lý các KCN và Chế xuất Hà Nội | Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Ban quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp TPHCM | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước |
Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng TP. Hải Phòng | Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh Kon Tum |
Ban quản lý các KCN và chế xuất Đà Nẵng | Ban quản lý Khu công nghệ cao TPHCM |
Ban quản lý các KCN Thái Nguyên | Ban quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên |
Ban quản lý các KCN Phú Thọ | Phòng quản lý XNK khu vực Lào Cai |
Ban quản lý các KCN Bắc Ninh | Phòng quản lý XNK khu vực Thái Bình |
Ban quản lý các khu kinh tế Quảng Ninh tỉnh Quảng Ninh | Phòng quản lý XNK khu vực Thanh Hoá |
Ban quản lý các KCN tỉnh Hải Dương | Phòng quản lý XNK khu vực Nghệ An |
Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa | Phòng quản lý XNK khu vực Tiền Giang |
Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An | Phòng quản lý XNK khu vực Cần Thơ |
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh | Phòng quản lý XNK khu vực Hải Dương |
Ban quản lý các KCN Thừa Thiên Huế | Phòng quản lý XNK khu vực Bình Trị Thiên |
Ban quản lý các KCN Quảng Nam | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định |
Ban quản lý các KCN Quảng Ngãi | Phòng quản lý XNK khu vực Khánh Hoà |
Ban quản lý các KCN Phú Yên | Ban quản lý các KCN tỉnh Hậu Giang |
Ban quản lý Khu Kinh tế Vân Phong tỉnh Khánh Hòa | Ban quản lý các KCN tỉnh Nam Định |
Ban quản lý các KCN Bình Thuận | Ban quản lý các KCN tỉnh Ninh Bình |
Ban quản lý các KCN tỉnh Đồng Nai | Phòng Quản lý XNK khu vực Hà Tĩnh |
Ban quản lý các KCN Bà Rịa – Vũng Tàu | Phòng Quản lý XNK khu vực Ninh Bình |
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An |
Lời kết
Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã nắm bắt được những thông tin hữu ích liên quan đến mẫu CO form D. Nếu có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp, các bạn vui lòng liên hệ Cường Phát Logistics theo địa chỉ dưới đây để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!
CƯỜNG PHÁT LOGISTICS
- Địa chỉ văn phòng: Số 2 Lô M2, Khu đô thị mới Yên Hòa, Phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
- Hotline: 0868 00 9191
- Admin: 0977 13 2019
- Email: info.cuongphatlogistics@gmail.com