Mẫu CO form AI download cấp bởi 18 cơ quan
Tổng quan bài viết
Ngày 13/8/2009, Hiệp định Thương mại hàng hóa giữa ASEAN và Ấn Độ được ký kết trên cơ sở Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN – Ấn Độ. Trong đó có quy định về CO form AI. Để tìm hiểu rõ hơn về nội dung mẫu CO form AI cũng như cách kê khai chi tiết, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.
CO form AI là gì?
CO (Certificate of Origin) – Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là chứng từ quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu. Hàng hóa được cấp CO có thể được hưởng chính sách ưu đãi thuế quan nếu mặt hàng đó nằm trong danh mục hàng hóa được ưu đãi theo thỏa thuận giữa các nước tham gia Hiệp định thương mại.
CO form AI là Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng cho các nước thành viên của Hiệp định Thương mại tự do ASEAN – Ấn Độ (AIFTA). Bao gồm các quốc gia: Ấn Độ, Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Indonesia, Singapore, Philippines, Malaysia, Myanmar và Brunei.
Người đề nghị cấp CO form AI là người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
Mẫu CO form AI download
Ngày 15/4/2010, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 15/2010/TT-BCT quy định việc thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN – Ấn Độ. Dưới đây là mẫu CO form AI được ban hành kèm theo Thông tư này.
Cường Phát Logistics chia sẻ mẫu CO form AI download tại đây full 14 mẫu CO hiện hành. Các bạn tải về và in ra trên giấy sẽ đúng kích thước hiện hành.
Hướng dẫn kê khai mẫu CO form AI
Mẫu CO form AI phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai cụ thể như sau:
- Ô số 1: Tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu.
- Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên quốc gia nhập khẩu.
- Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì ghi “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng dỡ hàng.
- Ô số 4: Để trống
- Ô số 5: Số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 CO, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
- Ô số 6: Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
- Ô số 7: Số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).
- Ô số 8: Tiêu chí xuất xứ hàng hóa
Hàng hóa được sản xuất tại nước thành viên xuất khẩu ghi ở ô số 11 của CO | Điền vào ô số 8 |
Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu | WO |
Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy | RVC (x%) + CTSH |
Hàng hóa đáp ứng Điều 6 Phụ lục 1 Thông tư 15/2010/TT-BCT | Tiêu chí tương ứng thích hợp |
- Ô số 9: Trọng lượng cả bì hoặc số lượng khác và trị giá FOB.
- Ô số 10: Số và ngày của hóa đơn thương mại.
- Ô số 11:
– Dòng thứ nhất ghi tên nước xuất khẩu.
– Dòng thứ hai ghi tên nước nhập khẩu.
– Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp CO, họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp CO và tên công ty đề nghị cấp CO.
- Ô số 12: Dành cho cán bộ Tổ chức cấp CO ghi.
- Ô số 13: Đánh dấu (√) theo từng trường hợp tương ứng
– Back-to-Back CO: CO giáp lưng
– Third-party invoicing: Hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba.
– Cumulation: Hàng hóa có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh.
– Exhibition: Hàng hóa tham gia triển lãm và được bán trong/sau triển lãm.
Hồ sơ đề nghị cấp CO form AI
Hồ sơ đề nghị cấp CO form AI bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp CO form AI được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ
- Mẫu CO form AI đã được khai hoàn chỉnh
- Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan
- Hoá đơn thương mại
- Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn
- Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp CO có thể yêu cầu người đề nghị cấp CO cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến hàng hoá xuất khẩu như:
- Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu
- Giấy phép xuất khẩu (nếu có)
- Hợp đồng mua bán
- Hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước
- Mẫu nguyên liệu, phụ liệu hoặc mẫu hàng hoá xuất khẩu
- Bản mô tả quy trình sản xuất ra hàng hoá với chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và chi tiết mã HS của hàng hoá (đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể)
- Bản tính toán hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực)
- Các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của hàng hoá xuất khẩu
Lưu ý: Người đề nghị cấp CO form AI chỉ được xem xét cấp CO tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân sau khi đã hoàn thành thủ tục đăng ký hồ sơ thương nhân.
Đọc thêm
Mẫu CO form AI do ai cấp
STT | Tên đơn vị |
1 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội |
2 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực TP. Hồ Chí Minh |
3 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng |
4 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai |
5 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng |
6 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương |
7 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu |
8 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn |
9 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh |
10 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai |
11 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình |
12 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hoá |
13 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An |
14 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang |
15 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ |
16 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương |
17 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên |
18 | Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hoà |
Lời kết
Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn đã nắm bắt được những quy định liên quan đến mẫu CO form AI cũng như thông tin về đơn vị cấp CO form AI. Nếu có thắc mắc cần được giải đáp, các bạn vui lòng liên hệ Cường Phát Logistics theo địa chỉ dưới đây để được hỗ trợ kịp thời!
CƯỜNG PHÁT LOGISTICS
- Địa chỉ văn phòng: Số 2 Lô M2, Khu đô thị mới Yên Hòa, Phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
- Hotline: 0868 00 9191
- Admin: 0977 13 2019
- Email: info.cuongphatlogistics@gmail.com