Câu hỏi thường gặp

CBM là gì? 1 CBM bằng bao nhiêu Kg?

CBM (viết tắt của Cubic Meter) là đơn vị dùng để đo khối lượng hàng hóa cần vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường bộ. CBM cũng được dùng để tính cước vận chuyển. Để tìm hiểu cách tính CBM và cách quy đổi 1 CBM sang KG, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

CBM là gì? 1 CBM bằng bao nhiêu Kg

CBM là số khối hay thể tích của hàng hóa tính theo đơn vị mét khối (m3).

Công thức tính CBM cụ thể như sau: 

– Theo đơn vị mét, ta có:

CBM =  (Dài x Rộng x Cao) x Số lượng kiện

  • Ví dụ: Lô hàng của bạn bao gồm: 10 thùng hàng, đóng kích cỡ dài 1.5m, rộng 2m và cao 2.5m. Áp dụng công thức, ta có: (1.5 x 2 x 2.5) x 10 = 75 CBM
CBM là gì? 1 cbm bằng bao nhiêu kg

Cách tính cbm

– Theo đơn vị cm, ta có:

CBM = [ (Dài x Rộng x Cao) /1.000.000 ] x Số lượng kiện

  • Ví dụ: Lô hàng của bạn bao gồm: 10 thùng hàng, đóng kích cỡ dài 35cm, rộng 55cm và cao 20cm.

Áp dụng công thức, ta có: [(35 x 55 x 20) /1.000.000] x 10 = 0.3 CBM

Tại sao cần đổi CBM sang Kg?

Việc quy đổi từ CBM sang Kg sẽ giúp đơn vị vận chuyển tính toán cước phí hợp lý cho mọi mặt hàng. Chẳng hạn, các mặt hàng như chăn ga, giấy ăn, tã bỉm thường chiếm diện tích lớn nhưng lại có trọng lượng nhẹ. Trong khi đó, các mặt hàng như đồ gốm sứ, đồ sắt thép lại có trọng lượng lớn dù không chiếm nhiều diện tích.

Do đó, đơn vị vận chuyển sẽ so sánh giữa cân nặng theo kích thước (trọng lượng đã quy đổi) và trọng lượng thực tế. Đơn vị nào cao hơn sẽ dùng để tính cước phí vận chuyển.

1 CBM bằng bao nhiêu Kg?

Mỗi phương thức vận chuyển (đường hàng không, đường bộ, đường biển) lại có tỷ lệ quy đổi CBM sang đơn vị Kg khác nhau. Dưới đây là hằng số quy ước trọng lượng đối với từng cách thức vận chuyển:

  • Đường hàng không: 1 CBM = 167 kg
  • Đường bộ: 1 CBM = 333 kg
  • Đường biển: 1 CBM = 1000 kg

Tùy lô hàng cụ thể sẽ áp dụng cách tính cước vận chuyển theo CBM hoặc Kg.

Ví dụ: 1 lô hàng được vận chuyển bằng đường biển bao gồm 10 kiện với các thông số dưới đây:

– Kích thước mỗi kiện: 120cm x 100cm x 150cm

– Trọng lượng mỗi kiện: 800kg/kiện

Vận chuyển đường biển nên hằng số trọng lượng thể tích 1 CBM = 1000 kg.

Ta có:

– Trọng lượng thực tế của lô hàng = số kiện hàng x trọng lượng mỗi kiện = 10 x 800 = 8000 (kg).

– Thể tích lô hàng = số kiện hàng x thể tích 1 kiện hàng = 10 x [(120 x 100 x 150)/1000000] = 18 CBM

– Trọng lượng thể tích của lô hàng = thể tích lô hàng x hằng số trọng lượng thể tích) = 18 x 1000 = 18000 (kg).

– So sánh: Trọng lượng thực tế của lô hàng (8000kg) < Trọng lượng thể tích của lô hàng (18000kg). Do đó, cước phí vận chuyển sẽ được tính theo trọng lượng thể tích của lô hàng.

Đọc thêm

Lời kết

Trên đây chúng tôi đã giải thích CBM là gì và cách tính CBM cũng như cách quy đổi CBM ra Kg theo từng phương thức vận chuyển. Hy vọng sẽ hữu ích với bạn, nếu có thắc mắc cần được giải đáp, bạn vui lòng liên hệ Cường Phát Logistics để được hỗ trợ kịp thời nhất!

CƯỜNG PHÁT LOGISTICS

  • Địa chỉ văn phòng: Số 2 Lô M2, Khu đô thị mới Yên Hòa, Phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hotline: 0868 00 9191
  • Admin: 0977 13 2019
  • Email: info.cuongphatlogistics@gmail.com