Mã cảng Hải An – Hải Phòng trên VNACCS
Tổng quan bài viết
Khi thực hiện khai báo hải quan đối với phương tiện xuất nhập cảnh, quá cảnh tại cảng Hải An (Hải Phòng), người khai hải quan cần nhập đầy đủ, chính xác các thông tin yêu cầu và mã cảng là một trong số đó. Bạn quan tâm đến mã cảng Hải An? Hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây!
Giới thiệu chung về cảng Hải An
Cảng Hải An nằm tại đường Đình Vũ, Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng. Cảng được đầu tư khai thác bởi Công ty cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An; tiến hành xây dựng từ tháng 5/2009 và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 12/12/2010.
Quy mô cảng Hải An:
– Cầu tàu dài:150m
– Đường kính quay đầu trước bến: 230m
– Độ sâu trước bến: – 8.9 m, có thể đón được tàu có chiều dài 180 m
– Diện tích bãi container: 150.000 m2
– Diện tích kho CFS: 4.000 m2
Bên cạnh đó, nhằm phục vụ tốt nhất cho quá trình vận chuyển, xếp dỡ, lưu kho hàng hóa, cảng Hải An còn được trang bị 600 phích cắm container lạnh, 3 cần cẩu sức nâng 45 tấn cùng hàng chục xe nâng các loại.
Cảng Hải An có khả năng đón tàu chở hàng nặng, hàng bách hóa có trọng tải ~ 15.000 DWT và tàu chở hàng rời có trọng tải ~ 25.800 DWT vào khai thác an toàn. Mỗi năm, sản lượng khai thác tại cảng Hải An đạt hơn 400.000 TEU.
Mã cảng Hải An
Mã cảng Hải An được sử dụng khi nào?
Mã cảng Hải An được sử dụng trong quá trình kê khai các loại tờ khai hải quan như:
– Bản khai chung (General declaration)
– Bản khai hàng hóa (Cargo declaration)
– Vận đơn thứ cấp (House Bill of Lading Declaration)
– Danh sách thuyền viên (Crew list declaration)
– Danh sách hành khách (Passenger list declaration)
– Bản khai hành lý thuyền viên, hành khách (Passenger’s luggage, Crew’s luggage declaration)
– Bản khai hàng hóa nguy hiểm (Dangerous goods manifest)
Tùy vào từng loại tờ khai mà mã cảng Hải An sẽ xuất hiện trong các chỉ tiêu thông tin như:
– Cảng đến/rời (Port of arrival/departure)
– Cảng rời cuối cùng/cảng đích (Last port of call/next port of call)
– Đặc điểm chính của chuyến đi – hành trình của tàu (Brief particulars of voyage)
– Cảng xếp hàng (Port of loading)
– Cảng quá cảnh/trung chuyển (Port of tranship/transit)
– Cảng dỡ hàng (Port of unload/discharge)
– Cảng giao hàng/cảng đích (Port of destination/Final destination)
Xem thêm
Vậy, mã cảng Hải An là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng mã chuẩn của HỆ THỐNG VNACCS/VCIS được công bố bởi Tổng cục Hải quan Việt Nam:
– Mã cảng Hải An: VNHIA
– Tên cảng xuất ra trên hệ thống: CANG HAI AN
Ngoài ra, bạn cũng cần quan tâm đến mã địa điểm lưu kho của cảng Hải An. Bởi đây là thông tin được dùng khi khai mục “Địa điểm giao hàng (Place of delivery)” trong Vận đơn thứ cấp.
– Đối với hàng nhập khẩu: nhập Mã điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến (nơi lưu giữ hàng hóa nhập khẩu khi khai báo nhập khẩu).
– Đối với hàng xuất khẩu: nhập Mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (nơi lưu giữ hàng hóa xuất khẩu khi khai báo xuất khẩu).
Mã địa điểm lưu kho cảng Hải An là: 03CES01
Lời kết
Trên đây là mã cảng Hải An cũng như một số thông tin cần biết về cảng biển này, hy vọng sẽ hữu ích với bạn. Bạn có nhu cầu gửi hàng hóa đi các nước bằng đường biển hoặc có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, hãy liên hệ ngay Cường Phát Logistics để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời nhất!
CƯỜNG PHÁT LOGISTICS
Địa chỉ văn phòng: Số 2 Lô M2, Khu đô thị mới Yên Hòa, Phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 0868 00 9191
Admin: 0977 13 2019