Hướng dẫn

Thủ tục xuất khẩu gỗ ván ép: Mã HS gỗ ván ép 4412

12 Th8, 2024 Hướng dẫn

Gỗ ván ép là loại gỗ công nghiệp đem lại giá trị lớn cho ngành chế biến – xuất khẩu gỗ ván ép của nước ta. Để tìm hiểu rõ hơn về các điều kiện thủ tục xuất khẩu gỗ ván ép, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Tình hình xuất khẩu gỗ ván ép hiện nay

Việt Nam được đánh giá có tiềm năng lớn trên thị trường xuất khẩu gỗ ván ép thế giới do có nguồn rừng trồng phong phú, đảm bảo cung cấp nguyên liệu thô cần thiết cho sản xuất ván ép.

Những năm gần đây, xuất khẩu gỗ ván ép của Việt Nam đã và đang tăng trưởng mạnh mẽ. Giá trị xuất khẩu mỗi năm vượt ngưỡng tỷ đô.

Hiện tại, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, EU, Malaysia là các thị trường chính tiêu thụ gỗ dán của Việt Nam.

Thuế xuất khẩu vỗ ván ép

Điều kiện làm thủ tục xuất khẩu gỗ ván ép

Gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ chỉ được xuất khẩu khi có hồ sơ lâm sản hợp pháp theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi xuất khẩu, thương nhân kê khai hàng hoá với cơ quan Hải quan về số lượng, chủng loại và chịu trách nhiệm về nguồn gốc gỗ hợp pháp.

Gỗ và sản phẩm làm từ gỗ thuộc các Phụ lục của CITES phải có Giấy phép CITES do Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam cấp.

Theo Thông tư số 04/2017/TT-BNNPTNT, gỗ ép thuộc Phụ lục của CITES. Do đó, khi làm thủ tục xuất khẩu gỗ ván ép, doanh nghiệp cần làm thủ tục cấp giấy phép CITES. Hồ sơ đề nghị cấp phép gồm:

– Đề nghị cấp giấy phép;

– Bản sao chụp hợp đồng giao kết thương mại giữa các bên có liên quan;

– Bản sao tài liệu chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp.

– Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp phải đăng ký) hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài); chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân (chỉ nộp khi xuất khẩu lần đầu);

– Hóa đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc gỗ là tang vật xử lý (bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu; hoặc bản sao có chứng thực).

Xem thêm

  1. Thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế: Mã HS và thuế tbyt
  2. Thủ tục nhập khẩu du thuyền mới và cũ đã qua sử dụng
  3. Thủ tục nhập khẩu rượu vang cần lưu ý điều gì?
  4. Incoterms là gì? Vai trò của Incoterms

Mã HS Code của gỗ ván ép

Gỗ ván ép (gồm các loại ván dăm, ván sợi, gỗ dán,…) có mã HS Code thuộc nhóm 4410, 4411 hoặc 4412. Hãy xem mô tả dưới đây để áp đúng mã HS khi làm thủ tục xuất khẩu gỗ ván ép. Cụ thể:

Mã HS Mô tả
4410 Ván dăm, ván dăm định hướng (OSB) và các loại ván tương tự (ví dụ, ván xốp) bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa liên kết bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác.
– Bằng gỗ
44101100 – – Ván dăm
44101200 – – Ván dăm định hướng
44101900 – – Loại khác
44109000 – Loại khác
4411 Ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa ghép lại bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác.
– Ván sợi có tỷ trọng trung bình (MDF)
44111200 – – Loại có chiều dày không quá 5mm
44111300 – – Loại có chiều dày trên 5mm nhưng không quá 9mm
44111900 – – Loại có chiều dày trên 9mm
– Loại khác
44119200 – – Có tỷ trọng trên 0.8g/cm3
44119300 – – Có tỷ trọng trên 0.5g/cm3 nhưng không quá 0.8g/cm3
44119400 – – Có tỷ trọng không quá 0.5g/cm3
4412 Gỗ dán, tấm gỗ dán veneer và các loại gỗ ghép tương tự
44121000 – Của tre
– Gỗ dán khác, chỉ bao gồm những lớp gỗ (trừ tre), mỗi lớp không quá 6mm
44123100 – – Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ nhiệt đới
44123300 – – Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ không thuộc loài cây lá kim thuộc các loài cây trăn, cây tần bì, cây dẻ gai, cây bạch dương, cây anh đào, cây hạt dẻ, cây du, cây bạch đàn, cây mại châu, cây hạt dẻ ngựa, cây đoạn, cây thích, cây sồi, cây tiêu huyền, cây dương, cây dương hòe, cây hoàng dương hoặc cây óc chó.
44123400 – – Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài cây lá kim chưa được chi tiết tại phân nhóm 4412.33
44123900 – – Loại khác, với cả hai lớp mặt ngoài từ gỗ thuộc loài cây lá kim
– Gỗ veneer nhiều lớp (LVL):
441241 – – Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ nhiệt đới:
44124110 – – – Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ tếch
44124190 – – – Loại khác
44124200 – – Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài cây lá kim
44124900 – – Loại khác, với cả hai lớp mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài cây lá kim
– Tấm khối, tấm mỏng và tấm lót:
44125100 – – Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ nhiệt đới
44125200 – – Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài cây lá kim
44125900 – – Loại khác, với cả hai lớp mặt ngoài từ gỗ thuộc loài cây lá kim
– Loại khác:
441291 – – Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ nhiệt đới:
44129110 – – – Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ tếch
44129190 – – – Loại khác
44129200 – – Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài cây lá kim
44129900 – – Loại khác, với cả hai lớp mặt ngoài từ gỗ thuộc loài cây lá kim

Thuế xuất khẩu gỗ ván ép

Hiện tại thuế xuất khẩu gỗ ván ép tại Việt Nam là 0%. Điều này có nghĩa là các doanh nghiệp khi làm thủ tục xuất khẩu gỗ ván ép không phải chịu mức thuế khi bán sản phẩm ra thị trường quốc tế.

Tuy nhiên, để đảm bảo thông tin chính xác và cập nhật nhất cho tình hình kinh doanh của bạn, Cường Phát Logistics khuyên bạn nên:

Kiểm tra lại thông tin trên các kênh chính thức:

  • Cổng thông tin Hải quan: Đây là nguồn thông tin đáng tin cậy nhất để nắm bắt các quy định về thuế xuất nhập khẩu tại Việt Nam.
  • Các hiệp hội ngành gỗ: Các hiệp hội như Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam thường xuyên cập nhật thông tin về chính sách, thủ tục liên quan đến ngành gỗ.

Quy trình thủ tục xuất khẩu gỗ ván ép

Thủ tục xuất khẩu gỗ ván ép

Thủ tục xuất khẩu gỗ ván ép

Thủ tục xuất khẩu gỗ ván ép được tiến hành theo các bước như sau: 

Bước 1: Doanh nghiệp đàm phán với đối tác và ký kết hợp đồng xuất khẩu gỗ ván ép.

Bước 2: Xin cấp Giấy phép CITES.

Bước 3: Liên hệ booking hãng tàu.

Bước 4: Chuẩn bị, đóng gói hàng hóa.

Bước 5: Làm thủ tục hải quan

Người khai hải quan nộp hồ sơ hải quan cho thủ tục xuất khẩu gỗ ván ép gồm:

– Tờ khai hải quan

– Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán

– Giấy phép xuất khẩu

– Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư (đối với lô hàng đầu tiên xuất khẩu)

– Hợp đồng ủy thác (nếu có)

– Các loại chứng từ khác: Giấy phép CITES, Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật, Giấy chứng nhận hun trùng, Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ.

Cơ quan có thẩm quyền tiến hành phân luồng tờ khai hải quan:

+ Luồng 1: Chấp nhận thông tin khai Tờ khai hải quan.

+ Luồng 2: Kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

+ Luồng 3: Kiểm tra thực tế hàng hóa trên cơ sở kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên Cổng thông tin một cửa quốc gia,

Người khai hải quan thực hiện in danh sách container, danh sách hàng hóa trên Cổng thông tin điện tử hải quan (địa chỉ: https://www.customs.gov.vn) hoặc hệ thống khai của người khai hải quan và cung cấp cho Chi cục Hải quan quản lý khu vực cảng, kho, bãi, địa điểm để được thông quan.

Bước 6: Giao hàng cho hãng tàu.

Lời kết

Trên đây, Cường Phát đã tổng hợp chi tiết thủ tục, quy trình thủ tục xuất khẩu gỗ ván ép. Quý Doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu gỗ ép và cần được tư vấn về thủ tục hải quan, đơn vị vận chuyển, hãy liên hệ Cường Phát Logistics để được hỗ trợ kịp thời nhất!

CƯỜNG PHÁT LOGISTICS

  • Địa chỉ văn phòng: Số 2 Lô M2, Khu đô thị mới Yên Hòa, Phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Hotline: 0868 00 9191
  • Admin: 0977 13 2019
  • Email: info.cuongphatlogistics@gmail.com