Mẫu CO form Mexico download 05 mẫu chuẩn BCT
Tổng quan bài viết
Mẫu CO form Mexico là gì? Cách kê khai mẫu CO form Mexico cụ thể ra sao? Tổ chức nào có thẩm quyền cấp CO form Mexico? Trong bài viết dưới đây, Cường Phát Logistics sẽ giúp bạn giải đáp tất cả những thắc mắc này.
CO form Mexico là gì?
Những năm gần đây, quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Mexico ngày càng phát triển, kim ngạch thương mại song phương liên tục tăng mạnh. Hiện tại, Mexico là đối tác thương mại lớn thứ hai của Việt Nam tại khu vực Mỹ Latinh và Việt Nam là đối tác thương mại lớn thứ 8 của Mexico tại khu vực châu Á.
Mặt khác, Việt Nam và Mexico đều là thành viên của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Việc tận dụng những ưu đãi về thuế quan từ hiệp định này chính là đòn bẩy quan trọng thúc đẩy thương mại giữa hai nước. Một số mặt hàng Việt Nam có thể tận dụng ưu đãi về thuế trong Hiệp định CPTPP để đẩy mạnh xuất khẩu sang Mexico có thể kể đến như: cá tra, cá basa, cá ngừ, gạo, hàng dệt may, giày dép,…
Để được hưởng các ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu vào thị trường Mexico, hàng hóa có xuất xứ từ Việt Nam cần được cấp mẫu CO form Mexico, hay thực chất là mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu CPTPP (CO form CPTPP).
Mẫu CO form Mexico download và cách kê khai chi tiết
Mẫu CO form Mexico được ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương.
Cường Phát Logistics chia sẻ mẫu CO form Mexico download tại đây full 14 mẫu CO hiện hành. Các bạn tải về và in ra trên giấy sẽ đúng kích thước hiện hành.
Mẫu CO form Mexico phải được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai CO cụ thể như sau:
Ô số 1: tên giao dịch của nhà xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu (Việt Nam).
Ô số 2: tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu (Mexico).
Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi hàng bằng máy bay thì ghi “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.
Ô số 4: dành cho cơ quan, tổ chức cấp CO ghi.
Ô số 5: tên nhà sản xuất, địa chỉ, tên nước/vùng lãnh thổ nơi diễn ra công đoạn sản xuất cuối cùng để tạo ra hàng hóa.
Trường hợp hàng hóa do nhiều nhà sản xuất cung cấp, ghi “Various” hoặc cung cấp danh sách các nhà sản xuất đính kèm.
Trường hợp muốn giữ bí mật thông tin của nhà sản xuất, ghi “Available upon request by the importing authorities”. Nhà xuất khẩu hoặc thương nhân đề nghị cấp C/O phải cung cấp thông tin của nhà sản xuất khi cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu yêu cầu.
Ô số 6: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 CO, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
Ô số 7: ký hiệu, số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm mã HS của nước thành viên nhập khẩu ở cấp 6 số và tên thương hiệu của hàng hóa (nếu có)).
a) Trường hàng dệt may sử dụng nguyên liệu có xuất xứ, ghi “Yarn/fabric of HS (i) originating from (ii)”. Trong đó:
(i) Mã HS ở cấp 6 số của sợi hoặc vải có xuất xứ.
(ii) Tên nước xuất xứ của sợi hoặc vải.
b) Trường hợp hàng dệt may sử dụng nguyên liệu thuộc Danh mục nguồn cung thiếu hụt quy định tại Phụ lục VIII Thông tư này, ghi “Yarn/fabric from No. (#) of SSL”. Trong đó, (#) là số thứ tự của nguyên liệu trong Danh mục nguồn cung thiếu hụt.
Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của CO | Điền vào ô số 8 |
Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước thành viên xuất khẩu | WO |
Được sản xuất toàn bộ chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ | PE |
Đáp ứng quy tắc Hàm lượng giá trị khu vực (RVC) áp dụng công thức tính cụ thể. | (i) trực tiếp: RVC…%BU; (ii) gián tiếp: RVC…%BD; (iii) chi phí tịnh: RVC…%NC; (iv) giá trị tập trung: RVC…%FV; Trong đó … là RVC thực tế. Ví dụ: RVC 35%BU |
Hàng hoá đáp ứng quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa | CC, CTH, CTSH |
Hàng hoá đáp ứng các quy tắc khác | Other |
Ô số 9: trọng lượng cả bao bì của hàng hoá (hoặc đơn vị đo lường khác) và trị giá. Thương nhân được lựa chọn kê khai hoặc không kê khai trị giá hàng hóa trên C/O.
Ô số 10: số và ngày của hoá đơn thương mại được phát hành cho lô hàng nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu.
Ô số 11:
– Dòng thứ nhất ghi tên nước xuất xứ của hàng hóa, nơi diễn ra công đoạn sản xuất cuối cùng tạo ra hàng hóa.
– Dòng thứ hai ghi tên nước nhập khẩu.
– Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O.
Ô số 12: dành cho cơ quan, tổ chức cấp CO ghi.
Đọc thêm
Mẫu CO form Mexico do ai cấp
STT | Tên cơ quan, tổ chức cấp CO | Mã số |
1 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội | 01 |
2 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tp. Hồ Chí Minh | 02 |
3 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng | 03 |
4 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai | 04 |
5 | Sở Công Thương Hải Phòng | 05 |
6 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương | 06 |
7 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu | 07 |
8 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn | 08 |
9 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh | 09 |
10 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai | 71 |
11 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình | 72 |
12 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hoá | 73 |
13 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An | 74 |
14 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang | 75 |
15 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ | 76 |
16 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương | 77 |
17 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên | 78 |
18 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hoà | 80 |
19 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Tĩnh | 85 |
20 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Ninh Bình | 86 |
Hy vọng bài viết đã mang đến cho các bạn những thông tin hữu ích liên quan đến mẫu CO form Mexico. Nếu có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp, bạn vui lòng liên hệ Cường Phát Logistics theo địa chỉ dưới đây để được hỗ trợ kịp thời nhất!
CƯỜNG PHÁT LOGISTICS
- Địa chỉ văn phòng: Số 2 Lô M2, Khu đô thị mới Yên Hòa, Phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
- Hotline: 0868 00 9191
- Admin: 0977 13 2019
- Email: info.cuongphatlogistics@gmail.com